Tìm hiểu biến tần phòng nổ BPJ1
INVT là hãng thiết bị chuyên phát triển các dòng sản phẩm có liên quan đến điện, tự động hóa phục vụ cho công nghiệp. Biến tần INVt không chỉ nổi tiếng tại Việt Nam và còn nhiều nước ở châu Á.
Nếu bạn đang khai thác than, khai thác khoáng sản và muốn sử dụng thiết bị làm thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều thì BPJ1 của INVT là một lựa chọn vô cùng hợp lý.
BPJ1 là biến tần phòng nổ được thiết kế để sử dụng trong môi trường làm việc độc hại, có tính chất đặc biệt như: không khí ăn mòn, bụi than, có khí metan, khí nhiều bụi…
BPJ1 có các đặc điểm như:
+ Hỗ trợ giao diện giao tiếp theo chuẩn quốc tế: Profibus-DP , Ethernet, Modbus
+ Có đến ba chế độ điều khiển: sensorless vector control (SVC), Vector control (VC) và V/F control.
+ Các chế độ bảo vệ: bảo vệ khi quá dòng, mất pha, quá tải, quá áp, quá nhiệt hoặc ngắn mạch…
+ Nếu tải quá nặng thì khởi động và dừng lại êm ái, giảm tác động xấu lên nguồn lưới. Chức năng khởi động mềm giúp vận hành từ từ.
+ Vật liệu chế tạo bỏ BPJ1 được chọn từ hợp kim, nhựa tốt… nên chống được ăn mòn, oxi hóa tốt.
+ Dải điều chỉnh tốc độ rộng, đáp ứng yêu cầu của công việc tốt
+ Có thể làm việc nơi điện áp thấp, không ổn định
Để có thể chọn được BPJ1 chính hãng INVT cũng như đảm bảo chính xác, nhanh chóng, tiết kiệm thì khách hàng cần phải tham khảo thêm thông tin, thông số sản phẩm mà hãng cung cấp.
Thông tin về biến tần phòng nổ BPJ1 của INVT:
+ Tên: BPJ1
+ Loại: Biến tần phòng nổ
+ Hãng sản xuất: INVT
+ Bảo hành: 24 tháng
+ Tần số ngõ vào: 43 Hz- 67 Hz
+ Loại động cơ: Động cơ không đồng bộ
+ Độ chính xác: ±0.5 tốc độ tối đa ở chế độ SVC và ±0.1 tốc độ tối đa ở chế độ VC
Ngoài biến tần phòng nổ BPJ1 thì INVT còn nổi tiếng với nhiều loại biến tần khác như: biến tần máy ép nhựa CHV 100, biến tần cho máy nén khí GD 300-01, biến tần cho ngành dệt GD 300-02, biến tần sức căng GD 35, biến tần trung thế CHH 100, biến tần ngành cấp nước CHV 160 A…
Tùy vào nhu cầu sử dụng cũng như yêu cầu thực tế của công việc mà khách hàng có thể lựa chọn các loại khác nhau…sao cho chính xác, nhanh chóng, tiết kiệm.
Một số ứng dụng của biến tần phòng nổ BPJ1
Sau một thời gian sử dụng biến tần phòng nổ BPJ1 cho hệ thống băng tải khai thác mỏ thì hầu hết các khách hàng đều có những đánh giá tích cực về thiết bị này:
+ Tiết kiệm năng lượng điện năng mà vẫn đảm bảo an toàn cho người, môi trường xung quanh.
+ Khả năng bảo vệ động cơ, bảo vệ hệ thống cao và tăng tuổi thọ máy móc, băng tải.
+ Hoạt động ổn đinh, khởi động êm ái, vận hành ít tiếng ồn
Từ đó tiết kiệm được các chi phí phát sinh, tăng được năng suất làm việc dẫn đến sản lượng cao, lợi nhuận được đảm bảo.
Biến tần phòng nổ BPJ1 ứng dụng nhiều cho băng tải, máy tời, bơm nhũ tương, quạt công nghiệp, bơm nước, gàu tải loại lớn, máy móc khai thác khoáng sản, than… trong các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng.
Quý khách có thể đọc và tham khảo thêm thông tin trong bảng sau để có cho mình lựa chọn tốt, hoàn hảo nhất…
Dải công suất | 55KW~630KW | |
Nguồn điện ngõ vào | Điện áp ngõ vào (V) | – Two-quadrant + AC 3Pha 660V (±15%) (55 ~400 KW) + AC 3Pha 1140V (±10%) (90~630KW) – Four-quadrant + AC 3Pha 660V (±15%) (185 ~315 KW) + AC 3Pha 1140V (±10%) (250~400KW) |
Tần số ngõ vào (Hz) | 47~63Hz | |
Nguồn điện ngõ ra | Điện áp ngõ ra (V) | 0~điện áp ngõ vào |
Tần số ngõ ra (Hz) | 0~400Hz | |
Loại động cơ | Động cơ không đồng bộ | |
Đặc tính điều khiển |
Chế độ điều khiển | Vector (VC), Sensorless Vector (SVC) và điều khiển V/F. |
Độ phân giải điều chỉnh tốc độ | 1:100 (SVC), 1:1000 (VC). | |
Độ chính xác điều khiển tốc độ | – ±0.5 tốc độ tối đa ở chế độ SVC. – ±0.1 tốc độ tối đa ở chế độ VC. |
|
Độ phân giải tần số | – Cài đặt bằng tín hiệu số: 0.01Hz. – Cài đặt bằng tín hiệu tương tự: 0.1%*tốc độ lớn nhất. |
|
Bù moment | – Tự động bù moment. – Bù bằng tay: 0.1~30%. |
|
Khả năng quá tải | 60s với 150% dòng định mức. 10s với 180% dòng định mức. |
|
Chế độ cân bằng tải | Giao tiếp master-Slave và điều khiển chia tải. | |
Nguồn điều khiển tần số | Bàn phím, ngõ vào analog, truyền thông Modbus, đa cấp tốc độ: có 16 cấp tốc độ đặt trước, và PID. Có thể thực hiện kết hợp giữa nhiều ngõ vào và chuyển đổi giữa các ngõ vào khác nhau. | |
Truyền thông | Modbus RTU, Profibus, Can, Ethernet. | |
Đặc điểm I/O (tất cả các ngõ vào/ra đều có thể lập trình được, ngõ vào ngõ ra có TIMER) |
Ngõ vào số | Có 08 ngõ vào số nhận giá trị ON – OFF, có thể đảo đảo trạng thái NO hay NC. |
Ngõ vào Analog | Cổng AI1, AI2 có thể nhận tín hiệu vào từ 0 ~10V/ 0~20mA. | |
Ngõ ra Analog | Cổng AO1, AO2 có thể phát tín hiệu ra từ -10 ~10V/ 0~20mA. | |
Ngõ ra collector hở | 1 ngõ ra collector cực hở (Y) | |
Ngõ ra Relay | Có 2 ngõ: – RO1A-Common, RO1B-NC ,RO1C-NO. – RO2A-Common, RO2B-NC ,RO2C-NO. |
|
Chức năng bảo vệ | Bảo vệ tới hơn 10 mã lỗi khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, áp cao, dưới áp, quá nhiệt, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… | |
Chức năng đặc biệt |
Chức năng tự ổn áp (AVR) | Tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường. |
Chức năng điều khiển thắng | Thắng động năng, thắng kích từ, thắng DC | |
Chức năng giúp hệ thống hoạt động liên tục | Tự động reset lỗi theo số lần và thời gian đặt trước. Duy trì hoạt động khi bị mất điện thoáng qua và dải điện áp hoạt động rộng phù hợp với những nơi điện chập chờn. |
|
Chức năng timer,counter | Tích hợp bộ cài đặt thời gian trễ và bộ đếm để phù hợp với các ứng dụng khác nhau. | |
Chức năng kiểm tra, giám sát | Kết nối máy tính để giám sát quá trình hoạt động cũng như cài đặt thông số cho biến tần nhờ phần mềm INVT Studio V1.0, HCM | |
Tiêu chuẩn thiết kế chuyên dụng cho các ngành khai thác khoáng sản. |
|
II. LỰA CHỌN THIẾT BỊ: a/ Lựa công suất motor
Model | Công suất định mức (kW) | Cường độ dòng vào (A) | Cường độ dòng ra định mức (A) | Công suất motor (KW) | |
3Ph-660V Two-quadrant |
BPJ1-55/660 | 55 | 65 | 63 | 55 |
BPJ1-90/660 | 90 | 95 | 98 | 90 | |
BPJ1-185/660 | 185 | 190 | 198 | 185 | |
BPJ1-280/660 | 280 | 290 | 320 | 280 | |
BPJ1-400/660 | 400 | 411 | 430 | 400 | |
3Ph-1140V Two-quadrant |
BPJ1-90/1140 | 90 | 57 | 58 | 90 |
BPJ1-250/1140 | 250 | 158 | 162 | 250 | |
BPJ1-315/1140 | 315 | 200 | 208 | 315 | |
BPJ1-400/1140 | 400 | 260 | 260 | 400 | |
BPJ1-500/1140 | 400 | 325 | 325 | 400 | |
BPJ1-630/1140 | 630 | 400 | 400 | 630 | |
660V Four-quadrant |
BPJ1-185/660K | 185 | 170 | 198 | 185 |
BPJ1-250/660K | 250 | 230 | 270 | 250 | |
BPJ1-315/660K | 315 | 290 | 350 | 315 | |
1140V four-quadrant |
BPJ1-250/1140K | 250 | 133 | 162 | 250 |
BPJ1-400/1140K | 400 | 213 | 260 | 400 |
b/ Kích thước và khối lượng
Model | Kích thước mm (W*D*H) | Khối lượng (kg) |
||
660V
two-quadrant |
BPJ1-55/660 | 815*1025*910 | 1100 | |
BPJ1-90/660 | 1705*1135*1075 | 1300 | ||
BPJ1-185/660 | 1670*1260*1270 | 1700 | ||
BPJ1-280/660 | 2245*1345*1210 | 2500 | ||
BPJ1-400/660 | 2245*1345*1210 | 2600 | ||
1140V
two-quadrant |
BPJ1-90/1140 | 1705*1135*1075 | 1250 | |
BPJ1-250/1140 | 1670*1260*1270 | 1800 | ||
BPJ1-315/1140 | 2245*1345*1210 | 2300 | ||
BPJ1-400/1140 | 2245*1345*1210 | 2500 | ||
BPJ1-500/1140 | 2245*1345*1210 | 2600 | ||
BPJ1-630/1140 | 2705*1105*1355 | 2800 | ||
660V
four-quadrant |
BPJ1-185/660K | Main cabinet | 1875*1300*1375 | 1700 |
Auxiliary cabinet | 1665*1265*1270 | 1150 | ||
BPJ1-250/660K | Main cabinet | 1875*1300*1375 | 2000 | |
Auxiliary cabinet | 1665*1265*1270 | 1350 | ||
BPJ1-315/660K | Main cabinet | 1875*1300*1375 | 1400 | |
Auxiliary cabinet | 1665*1265*1270 | 2050 | ||
1140V
four-quadrant |
BPJ1-250/1140K | Main cabinet | 1875*1300*1375 | 2000 |
Auxiliary cabinet | 1665*1265*1270 | 1350 | ||
BPJ1-400/1140K | Main cabinet | 2670*1320*1375 | 2500 | |
Auxiliary cabinet | 1665*1265*1270 | 1400 |